1) Viết phương trình sau
a) Ankan+cl2 tỉ lệ 1:1=
b) Anken+br2=
c) Ankin +br2=
d) Ank-1-in+Agno3/nh3=
e) phản ứng trùng hợp (Pe,PVC)
2) Hỗn hợp anken, ankin+agno3,br2
Hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một ankin đều ở thể khí có tỉ lệ mol tương ứng 2:1:4. Thêm vào 0,7 mol hỗn hợp X một lượng khí H2 thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp Z chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Z làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam nước.
+ Phần 2 dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8,0 gam. Giá trị m là
A. 22,05 gam
B. 24,15 gam
C. 36,00 gam
D. 26,25 gam
1 / 1
BÀI TẬP ANKIN
CÂU 1. Viết các CTCT và gọi tên các ankin sau.
a) C2H2 b) C3H4 c) C4H6 d) C5H8
Chất nào phản ứng được với dd AgNO3/ NH3 ? Viết PTHH.
CÂU 2. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau:
a. 3-metylbut-1-in, pent-1-in.
b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in.
CÂU 3. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a. CH≡C-CH3 + H2
b. CH≡C-CH3 + H2
c. CH≡C-CH3 + Br2
d. CH≡CH + HCl (1:1)
e. CH≡CH + H2O
f. 2CH≡CH 𝑥𝑡,đ𝑖𝑚𝑒ℎ𝑜𝑎→
g. 3CH≡CH
CÂU 4. Viết các phương trình xảy ra
1 ) Axetilen với: a) H2(xt: Pd/PbCO3); b) H2(xt: Ni.to); c) dd Br2( tỉ lệ 1:2); d) HCl( tỉ lệ 1:1); e) dd AgNO3/NH3.
2) Propin với: ( như axetilen)
CÂU 5. Cho các ankin sau : pent-2-in; 3-metyl-pent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in; propin. Các ankin nào tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3? Viết PTHH.
3,
a. CH≡C-CH3 + H2 --> CH2=CH-CH3
b. CH≡C-CH3 + 2H2 --> CH3-CH2-CH3
c. CH≡C-CH3 + Br2 --> CHBr2-CHBr2-CH3
d. CH≡CH + HCl (1:1)-->CH2=CH2
e. CH≡CH + H2O-->CH3-CH=O
f. 2CH≡CH 𝑥𝑡,đ𝑖𝑚𝑒ℎ𝑜𝑎→ C4H4
g. 3CH≡CH --->C6H6
1.
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32g Br2 đã phản ứng. Tìm công thức ankin Y
0,6 mol X gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n-2}:x\left(mol\right)\\H_2:2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> x + 2x = 0,6 => x = 0,2
Vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n-2}:0,2\left(mol\right)\\H_2:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Z có phản ứng với Br2 -> Z có anken
nBr2 = 0,2 (mol)
\(C_nH_{2n-2}+H_2\rightarrow C_nH_{2n}\)
0,2 ........... 0,2 ...... 0,2 (mol)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
0,2 ......... 0,2 ...... 0,2 (mol)
Vậy Z gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}H_2dư:0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\C_nH_{2n}:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
dZ/H2 = 11 => MZ = 22
Ta có:
\(\dfrac{0,2.2+0,2.14n}{0,2+0,2}=22\)
\(\Rightarrow n=3\)
\(Y:C_3H_4\)
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:
A. C4H6
B. C5H8
C. C3H4
D. C2H2
Chọn C.
X có nY = 0,2mol và nH2 = 0,4 mol . Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng = số mol Y ban đầu
→ Z có 0,2 mol anken và 0,2 mol H2(H2 chỉ hidro hóa ankin thành anken)
→ mZ = 0,4. M = 0,2.Manken + 0,2.MH2 → Manken= 42g → anken là C3H6
→ Y là C3H4
Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm 1 ankan,1 anken, 1ankin( đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia phản ứng.Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15M
Đề nghị tách phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A
Gọi CTTQ của ankan anken ankin lần lượt là \(CnH_2n+2CnH_2n\) \(CnH_2n-2\)
Mol hh khí=672/1000/22,4=0,03 mol
Mol AgNO3 =0,02 mol
Mol Br2 =0,15.0,2=0,03 mol
GS ankin là C2H2=>n=2; mol C2H2=0,01 mol
Ankan và anken có CT lần lượt là C2H6 và C2H4
=>mol Br2 phứ vs C2H4 =0,03-0,01.2=0,01 mol= mol C2H4
=> mol C2H6=0,01 mol
Tách riêng các chất: cho qua dd AgNO3 trong NH3 có C2H2 bị hấp thụ tạo ktua C2Ag2 sau đó cho td với dd HC dư thu đc C2H2 ban đầu. Dẫn hh khí còn lại qua dd Br2 dư có C2H4 bị hấp thụ, cho Zn td dd sau pứ làm bay hơi thu được C2H4 còn lại là C2H6
GS ankin ko phải là C2H2
Mol AgNO3=mol ankin=0,02 mol
CnH2n-2+AgNO3+NH3 \rightarrow CnH2n-3Ag +NH4NO3
=> mol Br2 pứ vs ankin =0,04>0,03=>loại
Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:
A. 60
B. 27
C. 48
D. 54
Đáp án D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp F → m F = m E =1.5,04.4 = 20,16 gam
Ta có: n > n F = 1 → n a n k i n = n H 2 > 0,5 → m a n k i n < 20,16 - 0,5.2 = 19,16 → M a n k i n < 38,32
Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.
Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng
→ n C 2 H 4 = 8 , 4 28 = 0 , 3 mol
→ n a n k i n + n H 2 + n a n k a n = 0 , 45 mol
Mà ta có: n a n k i n + n a n k e n + n a n k a n = 2 n a n k a n + n a n k e n + n H 2
→ n a n k i n = n H 2 + n a n k a n = 0 , 225 mol
Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 → m = 54 gam
Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là
A. 54
B. 48
C. 60
D. 27
Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:
A. 60
B. 27
C. 48
D. 54
Đáp án D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp F
Ta có:
→ M a n k i n < 38 , 32
Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.
Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng
Mà ta có:
Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 => m = 54 gam
Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:
A. 60
B. 27
C. 48
D. 54
Đáp án D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp F
Ta có:
→ M a n k i n < 38 , 32
Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.
Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng
Mà ta có:
Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 => m = 54 gam